Có nhiều người ngại nói về chủ đề đồng
tính và LGBT vì cho rằng đây là đề tài “nhạy cảm” và không biết dùng từ ngữ thế
nào cho phù hợp. Để giúp cho các cuộc trò chuyện và trao đổi của mọi người được
thuận lợi hơn, chúng tôi cung cấp bảng các thuật ngữ thường dùng trong cẩm nang
này và trong đời sống hàng ngày.
LGBT: Viết tắt tiếng Anh của người đồng tính nữ, đồng tính nam,
song tính và chuyển giới. ( Lesbian, Gay, Bisexual
& Transgender )
Xu hướng tính dục: Một yếu tố trong tính dục, thể hiện bằng sự hấp dẫn có tính bền
vững về cảm xúc, tình dục hoặc tình cảm hướng tới người cùng giới, khác giới
hay cả hai. Từ đó có các xu hướng như đồng tính, dị tính hoặc song tính.
Đồng tính: Người có cảm giác hấp dẫn về tình cảm, thể chất với người
cùng giới.
Dị tính: Người có cảm giác hấp dẫn về tình cảm, thể chất với người
khác giới.
Song tính: Người có cảm giác hấp dẫn về tình cảm, thể chất với cả hai giới.
Chuyển giới: Là trạng thái khi một người có giới tính sinh học không trùng
với bản dạng giới hay thể hiện giới của họ (ví dụ: có cơ thể là nam và nghĩ
mình là nữ, hoặc bề ngoài như nữ). Người chuyển giới liên quan tới việc người
đó nhận dạng hoặc thể hiện mình là nam hay nữ, trong khi người đồng tính lại
liên quan tới việc người đó yêu người cùng giới hay khác giới. Quá trình công khai của người chuyển giới sẽ được dành để nói
đến trong một cẩm nang khác.
Tính dục: Một khái niệm bao gồm giới tính sinh học (có cơ thể là nam hay nữ), bản dạng giới (cảm nhận mình là nam hay nữ), xu hướng tính dục (yêu người cùng giới hay khác giới) và thể hiện giới (thể hiện là nam tính hay nữ
tính). Tính dục khác với tình dục.
Công khai: Quá trình nhận diện và thừa nhận xu hướng tính dục hoặc bản dạng
giới của chính mình và thể hiện, chia sẻ cho người khác biết. Trong tiếng Anh từ
tương đương là come out (động từ) hoặc coming out (danh từ), là từ được dùng khá phổ biến ngay cả
ở các quốc gia và cộng đồng không nói tiếng Anh. Trong tiếng Việt có những cách
dịch khác của từ “come out/coming out”như lộ diện, bộc lộ.
Bạn đồng minh: Những người không phải là LGBT, công khai ủng hộ cho quyền
bình đẳng của LGBT và tôn vinh sự đa dạng tính dục, có khuynh hướng hành động
thách thức những lời lẽ và hành vi kỳ thị LGBT. Từ tiếng Anh tương đương là ally.
PFLAG: Viết tắt tiếng Anh của Hội Phụ huynh, Gia đình và Bạn bè của
Người đồng tính. (Parents, Families and
Friends of Lesbians and Gays)
![](https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjRmrDCIfnfllK_pi1WV5lm1zEoXOExAwa54xwb3JwGz9I4Ug4sp9bxlR5QErM8bCEKoupnBfnnkhndLOBNmjFYXyM9BBqW0nIFhSHAHEsJarxXJ0_3GFG0WWbSPik0U7So95eiH_gD-tM/s1600/Bisexual_by_DevilsLittleSister.jpg)
Sự tự kỳ thị: Tình trạng khi một người LGBT thuận
theo những định kiến xã hội và tự ghét sợ chính xu hướng tính dục hoặc bản dạng
giới của mình. Từ tiếng Anh tương đương là internalized homophobia.
Định chuẩn hóa dị tính: Quan niệm cho rằng chỉ có xu hướng tính dục dị tính và những
vai trò giới có liên quan mới là đúng chuẩn, còn những xu hướng và bản dạng
khác với dị tính bị xem là không bình thường. Định chuẩn hóa dị tính được cho là góp phần gây ra tình trạng kỳ thị người LGBT. Từ
tiếng Anh tương đương là heteronormativity.
Phân vân: Việc thấy không chắc chắn mình có xu hướng tính dục hay bản dạng
giới nào.
Phân vân là một giai đoạn bình thường trong quá trình một người tìm
hiểu về tính dục của mình. Từ tiếng Anh tương đương là questioning.
Tiết lộ: Việc cho người khác biết một người là LGBT mà không có sự cho
phép của người LGBT đó. Từ tiếng Anh tương đương là outing.
Theo Trần Khắc Tùng (ICS)
Social Links: